Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có KLPT là 46) trong không khí dư, thu được sản phẩm cháy gồm có CO2, H2O, O2 dư và N2. Số CTCT có thể có của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (mạch hở, phân tử không chứa chức ete) trong oxi, thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2, H2O và O2 dư. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 28. Số chất X có phản ứng với nước brom là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án C
HD: Có M X = 28 × 2 = 56. CTPT của X là CxHyOz.
Ta có: 16 × 4 = 64 > 56 → z ≤ 3.
♦ z = 0 → 12x + y = 56 = 14 × 4 nên x = 4, y = 8 ↔ X là C4H8 gồm 4 chất thỏa mãn:
CH2=CH-CH2CH3; CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans) và CH3C(CH3)=CH2.
♦ z = 1 → 12x + y = 40 ↔ C3H4 → X là C3H4O ứng với 2 chất thỏa mãn:
HC≡C-CH2OH và H2C=CH-CHO (chú ý X không chứa chức ete).
♦ z = 2 ↔ 12x + y = 24 → x = 2, y = 0 → loại. ♦ z = 3 ↔ 12x + y = 8 cũng loại.
Vậy ∑ chỉ có 6 chất thỏa mãn. Chọn C
X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại nhóm chức, không tác dụng được với H2 (Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỷ lệ bất kì luôn cần 2a mol khí O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2 sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là m gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,12 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 24,6
B. 20,8
C. 32,6
D. 42,2
Định hướng tư duy giải
Từ các dữ kiện của bài toán biện luận ra X chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – COOH
Ta có:
Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HOOC-CH=CH-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-COOH
D. CH2=CHCOOH
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng C x H y O z
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức ( R C O O ) 3 C 3 H 5 : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH ( C 4 H 4 O 4 )
Y = H O O C - C H = C H - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H ( C 7 H 10 O 6 )
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ mạch hở X (MX = 72) trong O2, thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2, H2O và O2 dư. Số công thức cấu tạo của X có phản ứng với AgNO3/NH3 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án D
Sản phẩm gồm nên X chắc chắn có C,H và có thể có O
C 5 H 12 không có đồng phân nào tác dụng được vói
=>5
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2< 2. CTPT của X là
A. C2H4N2
B. C2H8N
C. C2H7N2
D. C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2 < 2. CTPT của X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C3H6N2
D. C2H4N2
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A.53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53,655
B. 59,325
C. 60,125
D. 59,955
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ X thu được một hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua các bình chứa P2O5 (bình 1) và nước vôi trong dư (bình 2). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ còn lại một khí duy nhất có thể tích 1,12 lít. Khối lượng bình 1 tăng 4,5 gam còn bình 2 xuất hiện 20 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X là * ( chỉ mik vs :((( )
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_______________0,2<------0,2________________(mol)
=> nCO2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 2.0,25 = 0,5 (mol)
Bảo toàn N: nN(X) = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,5-0,2.12-0,5.1-0,1.14}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2:5:2:1
=> CTPT: (C2H5O2N)n